1. Từ vựng tiếng Anh giao tiếp về giới thiệu nơi làm việc

Chia Sẻ Công Việc Mới Gia Đình Đoạn Văn Mẫu

Nói về các thành viên trong gia đình cùng chia sẽ công việc. Dưới đây là văn mau việc nội trợ dùng tiếng Anh.

There are six people in my family: my grandmother, my parents, my elder brother, my aunt and me. Similar to many families, both of my parents work every day, and their works seem to be successful. They are really busy, so we have my aunt do the household chores. But I usually help her to wash the dishes and my brother often takes out the garbage and hangs wet clothes. My mother sometimes prepares dinner for our family when she gets off work early. We are happy sharing household chores together.

Có sáu người trong gia đình tôi: bà, bố mẹ, anh trai, dì và tôi. Nhiều gia đình cũng vậy, bố mẹ tôi đều đi làm hàng ngày, và công việc của họ khá là thành công. Họ thực sự bận rộn, vì vậy chúng tôi dì tôi phụ trách công việc nhà. Nhưng tôi thường giúp dì ấy rửa bát và anh trai tôi thường đi đổ rác và phơi quần áo ướt. Mẹ tôi đôi khi chuẩn bị bữa tối cho gia đình chúng tôi khi bà ấy tan làm sớm. Chúng tôi rất vui khi chia sẻ công việc gia đình với nhau.

Ngoài ra, nếu bạn muốn nói rõ về một công việc cụ thể. Khi viết đoạn văn là việc nội trợ dùng tiếng Anh thì cũng hoàn toàn được nhé. Ở đây sẽ là công việc nấu cơm.

In the morning everyday, I wake up early and shop for groceries at the market. Being able to choose fresh and good ingredients is not easy, you need a lot of experience to do it. After that, I will put things into the fridge and go to work. When I come home in the afternoon, I start preparing for the dinner. Following the recipes while cooking is important. When you get used to the dishes, you can put aside the recipe. While cooking, I also try to put the kitchen tools as neatly as possible, so my sister can wash dishes quickly later. Cooking is also a good way to reduce stress.

Vào buổi sáng hàng ngày, tôi dậy sớm và mua sắm ở chợ. Chọn được nguyên liệu tươi ngon không hề đơn giản, bạn cần có nhiều kinh nghiệm mới làm được. Sau đó, tôi sẽ cất đồ vào tủ lạnh và đi làm. Khi tôi về nhà vào buổi chiều, tôi bắt đầu chuẩn bị cho bữa tối. Tuân theo các công thức nấu ăn trong khi nấu ăn là điều quan trọng. Khi bạn đã quen với các món ăn, bạn có thể để công thức sang một bên. Trong khi nấu ăn, tôi cũng cố gắng để các dụng cụ làm bếp gọn gàng nhất có thể, để chị tôi có thể rửa bát nhanh sau đó. Nấu ăn cũng là một cách tốt để giảm căng thẳng.

Bố Cục Đoạn Văn Viết Về Việc Nội Trợ Trong Gia Đình Dùng Tiếng Anh

Việc nhà là của các bạn, nên các bạn có thể viết… bất cứ điều gì bạn muốn. Tuy nhiên thì các bạn có thể tham khảo bố cục cơ bản, thông dụng sau đây nhé.

Phần 1: Phần mở đầu: Giới thiệu về công việc nhà.

Bạn có hay phải làm việc nhà không?.

Suy nghĩ/cảm nhận của bạn về những công việc nhà?.

Phần 2: Nội dung chính: Kể về công việc nhà của bạn .

Các công việc nhà bạn phải làm.

Lịch làm việc nhà của bạn/gia đình bạn/nói chung.

Cảm nhận/hứng thú của bạn đối với việc nhà.

Phần 3: Kết bài: Tóm tắt lại ý chính và nêu suy nghĩ/cảm nhận của bạn.

Từ Vựng Bằng Tiếng Anh Thường Dùng

Để có bài viết mạch lạc, trôi chảy, bạn hãy học một số từ vựng thường dùng để viết đoạn văn về việc nội trợ dùng tiếng Anh nha.

What are your weaknesses? (�iểm yếu của bạn là gì?)

Câu h�i ph�ng vấn bằng tiếng Anh này thực ra cũng có thể là một “cái bẫy�. Trả l�i quá thành thực v� điểm yếu thì sợ ngư�i tuyển dụng đánh giá thấp, mà nếu nói bản thân không có điểm yếu gì cũng sai. Vậy nên trả l�i như thế nào mới đúng? Bạn không cần phải quá tiêu cực v� bản thân, hãy đưa ra một số yếu điểm không quá ảnh hưởng nghiêm tr�ng đến công việc.

I tend to be too harsh and often criticize myself. Whenever I complete a project, I feel that I can do better for the job even though I still receive positive feedback from colleagues and customers. This often makes me overwork and make me feel exhausted. Over the past few years, I’ve tried to take the time to look at my performance objectively and celebrate those victories. This not only improved my work and confidence, but it also helped me appreciate my team and other support systems that are always behind me in everything I do.

Tôi có xu hướng quá khắt khe và hay tự chỉ trích bản thân. Bất cứ khi nào tôi hoàn thành một dự án, tôi cảm thấy rằng tôi có thể làm được tốt hơn cho công việc mặc dù tôi vẫn nhận được những phản hồi tích cực từ đồng nghiệp và khách hàng. �i�u này thư�ng khiến tôi làm việc quá sức và khiến tôi cảm thấy kiệt sức. Trong vài năm qua, tôi đã cố gắng dành th�i gian để nhìn vào thành tích của mình một cách khách quan và ăn mừng những chiến thắng đó. �i�u này không chỉ cải thiện công việc và sự tự tin của tôi, mà nó còn giúp tôi đánh giá cao đội ngũ của mình và các hệ thống hỗ trợ khác luôn ở phía sau tôi trong m�i việc tôi làm.

B/ Câu trả l�i của ngư�i đi làm có kinh nghiệm:

Hello, my name is Vu. I am 28 years old. I completed my Business Administration degree in 2012 from Vietnam National University. I have worked as a headhunter for Navigos Search company for 5 years from a fresher to a manager. My qualifications and work experience make me a suitable candidate for the profile. I am looking to join your organization to explore new dimensions and for the further development of my skills.

Xin chào, tên tôi là VÅ©. Tôi 28 tuổi. I có bằng cá»­ nhân đại há»�c Kinh tế Quốc dân chuyên ngành Quản trị kinh doanh năm 2012. Tôi làm vị trí nhân viên tuyển dụng cho công ty Navigos Search đã được 5 năm, từ má»™t ngÆ°á»�i má»›i đến vị trí quản lý. Những bằng cấp và kinh nghiệm làm việc của tôi thể hiện rằng tôi là thí sinh phù hợp cho yêu cầu. Tôi rất mong được tham gia tập Ä‘oàn của bạn để khám phá những khoảng trá»�i má»›i và để nâng cao kỹ năng của bản thân mình.Â

NativeX – Há»�c tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho ngÆ°á»�i Ä‘i làm.

Vá»›i mô hình “Lá»›p Há»�c Nén” Ä‘á»™c quyá»�n:

Do you work well under pressure? (Bạn có làm việc tốt dưới áp lực không?)

Ở câu h�i ph�ng vấn này, nhà tuyển dụng hay ngư�i ph�ng vấn thực sự muốn biết liệu bạn có bị stress hay hoảng loạn khi phải đặt mình vào trong 1 hoàn cảnh công việc vô cùng áp lực không? Bởi vì ngày nay, các công ty đ�u kỳ v�ng ở nhân viên của mình đảm nhiệm ngày càng nhi�u trách nhiệm và tất nhiên cả 1 khối lượng công việc khổng lồ. Vậy, cách trả l�i tốt nhất là mình có thể làm việc dưới áp lực cao.

The pressure of work such as having a lot of jobs to handle, or an upcoming deadline, will help motivate me to be more productive. Of course, sometimes too much pressure leads to stress. But I am confident that I can balance my responsibilities with different projects and get my work done on time, helping me not to stress too often.

Ã�p lá»±c công việc ví dụ nhÆ° có nhiá»�u công việc để đảm nhận, hay má»™t deadline sắp tá»›i sẽ giúp tôi có Ä‘á»™ng lá»±c để làm việc năng suất hÆ¡n. Tất nhiên, đôi khi nhiá»�u áp lá»±c quá dẫn tá»›i stress. NhÆ°ng tôi tá»± tin rằng mình có thể cân bằng trách nhiệm vá»›i các dá»± án khác nhau và hoàn thành công việc đúng thá»�i hạn, giúp tôi không bị stress quá thÆ°á»�ng xuyên.Â

Why are you leaving your job? (Tại sao bạn r�i b� công việc?)

Hãy thành thật đối với câu h�i ph�ng vấn tiếng Anh này, nhưng tuyệt đối không được nói xấu v� công ty cũ, v� lãnh đạo nơi bạn đã làm việc. Thay vào đó, bạn nên đưa ra câu trả l�i khôn ngoan những kỳ v�ng v� một công việc tốt trong tương lai.

I found myself bored with the work and looking for more challenges. I am an excellent employee and I didn’t want my unhappiness to have any impact on the job I was doing for my employerÂ

Tôi cảm thấy buồn chán với công việc và đang tìm kiếm nhi�u thử thách. Tôi là một nhân viên xuất sắc và tôi không muốn những cảm xúc của mình ảnh hưởng tới công việc mà tôi đã làm.